Hàng hóa thương mại quốc tế được vận chuyển theo đường biển đang chiếm tới 80% theo Hội Nghị Liên Hiệp Quốc Tế về Thương Mại và Phát Triển nên vận chuyển đường biển vô cùng quan trọng. Vì vậy, để vận chuyển hàng quốc tế theo đường biển thuận lợi bạn nên biết các loại phí và phụ phí liên quan. Cùng 1ST Shipping tìm hiểu ngay các loại phí và phụ phí trong vận tải đường biển trong bài viết dưới đây.

Các loại phí và phụ phí quan trọng trong vận chuyển đường biển
1. O/F (Ocean Freight) là gì?
O/F là cước đường biển chính là chi phí vận chuyển hàng hóa từ cảng đi cho tới cảng đến.
2. Phí chứng từ (Documentation fee)
Với một lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu/Forwarder sẽ phải phát hành một tờ Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển) và phí này được gọi là phí chứng từ để hãng tàu có thể làm vận đơn cùng các thủ tục giấy tờ cho lô hàng này.
Với hàng nhập vào Việt Nam bằng vận chuyển đường biển thì người nhận hàng sẽ phải tới Hãng tàu/Forwarder để lấy được lệnh giao hàng rồi mang tới kho ở ngoài càng để làm phiếu EIR (hàng container FCL) thì mới lấy được hàng hóa.
3. Phí THC (Terminal Handling Charge) là gì?
THC được biết tới là phụ phí xếp dỡ hàng tại cảng chính là phí cần thu trên mỗi container với mục đích bù đắp cho các hoạt động làm hàng diễn ra ở cảng. Khoản phí này do cảng quy định, các hãng tàu chi hộ trước sau đó thu lại từ phía các chủ hàng.
4. Phí CIC (Container Imbalance Charge)
CIC chính là phụ phí mất cân đối vỏ container hay còn được gọi là phí phụ trội hàng nhập. Bạn có thể hiểu rằng đây là phụ phí chuyển các vỏ container rỗng. Phần phí này chính là phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù cho phần phí vận chuyển các container rỗng từ nơi thừa tới nơi cần dùng.
5. Phí CFS (Container Freight Station fee) là gì?
CFS là phần phí cho một lô hàng lẻ xuất/nhập khẩu thì phía các công ty Consol / Forwarder phải dỡ hàng hóa từ container đưa vào trong kho hoặc ngược lại và họ thu phí CFS.

6. Phí Handling (Handling Fee)
HDL chính là phí đại lý theo dõi quá trình giao nhận và vận chuyển hàng hóa cũng như quá trình khai báo manifest với các cơ quan hải quan trước khi tàu cập bến.
7. Phí EBS (Emergency Bunker Surcharge)
Là phụ phí xăng dầu cho những chuyến hàng đi châu Á. Phí EBS là một loại phụ phí vận tải biển. Phần phụ phí này sẽ giúp bù đắp chi phí bị “hao hụt” do sự biến động giá xăng dầu trên thế giới cho hãng tàu.
8. Phí BAF (Bunker Adjustment Factor)
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) mà hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp cho phần chi phí phát sinh do biến động giá nhiên liệu.
9. Phí COD (Change of Destination)
COD chính là phụ phí mà hãng tàu thu để bù đắp cho các chi phí phát sinh trong trường hợp chủ hàng yêu cầu thay đổi cảng đích ví dụ: phí xếp dỡ, phí lưu container, vận chuyển đường bộ, phí đảo chuyển,…
10. Phí CAF (Currency Adjustment Factor)
Là khoản phụ phí (ngoài cước biển) mà hãng tàu thu từ bên chủ hàng để bù đắp cho phần chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ…
11. Phí DDC (Destination Delivery Charge)
Phụ phí này là chủ tàu thu với mục đích bù đắp chi phí dỡ hàng khỏi tàu, sắp xếp lại container trong cảng và phí ra vào cổng cảng. Việc thanh toán phí DDC sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận giữa người mua và người bán.

12. Phí CCF( Cleaning Container Free)
Là phí vệ sinh container mà người nhập khẩu sẽ phải trả cho hãng tàu để làm vệ sinh phần vỏ container rỗng sau khi người nhập khẩu đã sử dụng container để vận chuyển hàng hóa và trả tại các depot.
13. Phí ISF (Import Security Filing)
Là phí kê khai an ninh dành cho các nhà nhập khẩu tại nước Mỹ. Ngoài việc giúp kê khai thông tin hải quan Mỹ tự động, tháng 1-2010 hải quan Mỹ và cơ quan bảo vệ biên giới Mỹ đã chính thức áp dụng thêm thủ tục kê khai về an ninh dành cho các nhà nhập khẩu.
14. Phí PCS (Port Congestion Surcharge)
Là phụ phí tắc nghẽn cảng, phụ phí này được áp dụng khi cảng xếp hoặc dỡ hàng xảy ra tình trạng ùn tắc, có thể làm tàu bị chậm trễ so với dự định dẫn tới phát sinh ra các chi phí liên quan cho chủ tàu.
15. Phí SCS (Suez Canal Surcharge)
Là phụ phí để qua kênh đào Suez, phụ phí này được áp dụng cho hàng hóa vận chuyển đi qua kênh đào Suez.
16. Phí PSS (Peak Season Surcharge)
Là phụ phí vào mùa cao điểm, phụ phí này thường được các hãng tàu thu trong mùa cao điểm từ tháng 8 cho đến tháng 10 khi có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển số lượng lớn hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn ở thị trường Mỹ, châu Âu.
17. Phí ENS ( Entry Summary Declaration)
Là phần phụ phí khai Manifest tại cảng đến cho những lô hàng xuất đi châu Âu (EU). Đây là phụ phí kê khai sợ lược các loại hàng hóa nhập khẩu vào liên hiệp châu u nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn an ninh cho khu vực.
18. Phí AFR ( Advance Filing Rules)
Là phần phí khai Manifest bằng điện tử cho những loại hàng hóa nhập khẩu vào nước Nhật.
19. Phí AMS (Automatic Manifest System)
Là phí khai báo hải quan tự động cho các nước nhập khẩu (thường là Mỹ, Trung Quốc, Canada). Đây là phí khai báo chi tiết các loại hàng hóa trước khi hàng được xếp lên tàu để chở đến nước Mỹ.
Trên đây là các loại phí và phụ phí cần biết trong vận tải đường biển. Hy vọng bài viết của 1ST Shipping giúp ích được cho bạn!!!


